Theo nghĩa Hán Việt, ý nghĩa tên Phương được hiểu là “phương hướng”, luôn hướng tới những điều tốt đẹp. Một người sống có tình có nghĩa, chân phương và dịu dàng. Bên cạnh đó tên Phương còn có những ý nghĩa sau đây:
Các tên thích hợp khác cho đệm Phương
Thống kê: xét riêng trong nhóm nữ giới có cùng đệm Phương thì Phương Uyên chiếm tỷ lệ khoảng 6%.
Nếu bạn rất thích đệm Phương và muốn khám phá thêm các tên chính khác có thể phù hợp hơn tên chính Uyên thì đây là khu vực dành cho bạn:
Tỷ lệ % của từng đệm tên trong nhóm các tên có cùng đệm:
Ý nghĩa tên Hoàng Đức theo Ngũ Cách
Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.
Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Hoàng Đức theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 74. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.
Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.
Tổng số nhân cách tên Hoàng Đức theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 73. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Trung Tính, .
Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.
Địa cách tên Hoàng Đức có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 68. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Cát.
Ngoại cách tên Hoàng Đức có số tượng trưng là 0. Đây là con số mang Quẻ Thường.
Tổng cách tên Hoàng Đức có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 73. Đây là con số mang Quẻ Trung Tính.
Đặt tên con mang cả họ bố và mẹ
Có một tỷ lệ đáng kể họ tên 4 chữ là sử dụng họ mẹ làm đệm cho tên con. Ở đây họ mẹ được gọi chung là đệm phụ, hay chính xác hơn là đệm phụ dạng họ.
Cấu trúc: họ bố + họ mẹ + Phương Uyên
Đây là xu hướng tương đối mới trong vài chục năm gần đây, nhưng tăng trưởng dần theo thời gian và không phải hiện tượng nhất thời.
Ví dụ biểu đồ bên dưới (thông số trung bình gần đúng của cả nước) cho thấy mức độ phổ biến của họ Lê trong vai trò đệm phụ ở họ tên nữ giới 4 chữ (tính theo tỷ lệ %, chẳng hạn 1% nghĩa là cứ 100 nữ giới họ tên bốn chữ thì có 1 người dùng đệm phụ là Lê):
Các thông số trên thay đổi rất mạnh (đặc biệt là ở nữ giới, còn nam ổn định hơn) tùy vào khung thời gian và vùng địa lý khảo sát, chẳng hạn vẫn ở nữ, cũng là đệm dạng họ Lê thì lại có tỷ lệ như biểu đồ bên dưới (2007 - 2011, khu vực Sài Gòn chiếm phần lớn).
Lưu ý: 2 biểu đồ trên thống kê chung cho tất cả họ tên 4 chữ với giới tương ứng ở đệm dạng họ cụ thể, chứ không phải thống kê cho riêng tên Phương Uyên.
Chỉ các tên vốn có khả năng phân biệt giới tốt thì mới có thể ghép thêm họ mẹ vào mà vẫn ổn, và tên Phương Uyên đáp ứng được tiêu chí đó.
Trong phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn một số họ tên như vậy.
Nhận xét một cách công bằng thì đệm phụ dạng họ nhìn chung không đẹp, bay bổng bằng các đệm phụ khác được lựa chọn cẩn thận.
Tuy nhiên đệm phụ cho tên con dạng họ mẹ đem đến ý nghĩa và cảm xúc đặc biệt cho người sinh ra bé, cái mà các đệm khác không thể làm được.
Nói về độ dài, các họ ngắn gọn có ưu thế làm đệm phụ hơn, vì nó giúp hạn chế việc họ tên 4 chữ có quá nhiều ký tự, chẳng hạn như các họ: Lê, Vũ, Võ, Hồ, Đỗ, Ngô, Phan,...
Nói về ý nghĩa, các họ mà mang thêm nghĩa (tức là có nghĩa trong từ điển) như Vũ, Võ, Hoàng, Huỳnh, Mai, Đào, Đinh,... có khả năng phổ biến và cũng dễ khu trú vào giới đặc trưng hơn.
Chẳng hạn Võ, Đinh nam hay dùng, còn Mai, Đào nữ hay dùng, có lý do như vậy vì các nghĩa này mang đặc trưng giới.
Cuối cùng nếu bạn muốn tham khảo thêm các tên 4 chữ khác hay cho nữ thì nó ở đây, gần cuối bài.
Thống kê: xét riêng trong nhóm nữ giới cùng tên Uyên thì Phương Uyên đứng thứ #1 về mức độ phổ biến (trong tổng số 183 đệm khác nhau có khả năng kết hợp với tên chính), và chiếm tỷ lệ khoảng 20%[mfp].
Còn đây là danh sách các đệm khác có thể kết hợp tốt với tên chính Uyên:
Biểu đồ bên dưới trình bày chi tiết tỷ lệ % của từng đệm tên trong danh sách trên:
Xin lưu ý là không phải cứ nhiều % hơn (thanh dài hơn) là chắc chắn tên đó hay hơn, nó chỉ biểu thị rằng tên đó phổ biến hơn mà thôi.
Thông tin về thứ hạng, tỷ lệ % có thể hữu ích trong trường hợp con bạn mang họ rất phổ biến như Nguyễn, Trần, Lê, và bạn muốn chọn đệm tên có thứ hạng vừa phải để hạn chế trùng tên với người khác.
Nếu bạn đang bí ý tưởng tên hay cho bé, thì khu vực này sẽ rất hữu ích. Không nói quá một chút nào, chúng tôi có vài ngàn tên hay đang chờ bạn khám phá!
Biểu đồ hình quạt, rất đẹp ngay bên dưới đây cho bạn cái nhìn tổng quan về mức độ phổ biến của từng tên mà chúng tôi gợi ý:
PS: ngay cả những tên có độ phổ biến không cao trong danh sách 10 tên hay ngẫu nhiên này vẫn thường gặp hơn đa số các tên khác, nếu bạn thực sự muốn tìm tên hiếm gặp, thì có thể tham khảo danh sách này.
Ước chừng nhanh độ mạnh về khả năng phân biệt giới (càng cao thì càng nữ tính) của các tên hay ngẫu nhiên:
Các phân tích chi tiết, đầy đủ và chính xác hơn của tên mời bạn xem ở từng link cụ thể bên trên.
Một số họ tên 4 chữ cho tên Phương Uyên
Thống kê: ước tính có khoảng 75% nữ giới tên Phương Uyên có họ tên 4 chữ, đây là tỷ lệ khá cao ở nữ giới.
Cấu trúc họ tên 4 chữ: họ + đệm phụ + Phương Uyên
Nhìn chung tên Phương Uyên đã có khả năng phân biệt giới rất cao rồi, do vậy bạn có thể không cần dùng thêm đệm phụ nào nữa mà tên nghe vẫn rất nữ tính, điều này giúp họ tên ngắn gọn hơn.
Tuy nhiên vì một lý do nào đó mà bạn cần bổ sung thêm đệm để tạo thành họ tên 4 chữ thì phần này sẽ hữu ích.
Chẳng hạn như để tăng thêm tính độc đáo (giảm trùng lặp), hay thậm chí để tăng hơn nữa nữ tính cho họ tên.
Đệm phụ phổ biến nhất trong họ tên bốn chữ vẫn là Thị, nó đơn giản, nhưng hiệu quả và an toàn, ví dụ Nguyễn Thị Phương Uyên. Phần dưới đây cung cấp cho ba mẹ thêm một số lựa chọn khả quan khác.
Tên Phương hay cho con trai
Bàng Phương: Con làm được điều lớn lao cho ba mẹ tự hào.
Bằng Phương: Chú đại bàng mạnh mẽ, nghiêm trang, uy vũ.
Bình Phương: Người con kiên định, có lý tưởng, có ước mơ.
Công Phương: Người con trai mạnh mẽ, có chí lớn.
Duy Phương: Con thông minh, hiểu đạo lý.
Đắc Phương: Là người tri thức, năng lực, luôn đạt được thành công.
Đăng Phương: Có định hướng, có lý tưởng rõ ràng.
Đạt Phương: Con có tính tình kiên định và luôn thành công.
Đình Phương: Mạnh mẽ, có khí khái, chính trực.
Đức Phương: Công minh chính trực, phẩm chất cao quý.
Gia Phương: thông minh lanh lợi, là niềm tự hào của gia đình.
Hoàng Phương: Người có tri thức, có tài năng, luôn tỏa sáng.
Hiếu Phương: Thông minh, nhanh nhẹn, hiếu thảo với mọi người.
Lâm Phương: Con người có bản lĩnh tài năng đặc biệt.
Long Phương: Chú rồng lớn tự do vùng vẫy khắp nơi.
Minh Phương: Thông minh, nhanh trí và tính cách tốt đẹp.
*Thông tin trong bài viết mang tính tham khảo giải trí
Sự thay đổi độ phổ biến của tên chính qua các năm[3]: