Tùy theo vào từng loại danh mục hàng hóa mà có một mức thuế khác nhau.
Chi tiết dịch vụ hải quan – thủ tục xuất nhập khẩu tại WorldCourier
Việc khai báo thủ tục hải quan được xem là một trong những bước quan trọng nhất trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa, đòi hỏi năng lực của đội ngũ phụ trách xử lý các vấn đề phát sinh và hệ thống thiết bị hiện đại phục vụ cho khách hàng đạt hiệu quả cao nhất, chính xác nhất.
Hiện nay, ở WorldCourier dịch vụ hải quan – thủ tục xuất nhập khẩu bao gồm những hoạt động hỗ trợ khách hàng như sau:
– Các thủ tục và hồ sơ liên quan đến việc kiểm tra chuyên ngành các mặt hàng liên quan như đăng kiểm, kiểm dịch, hun trùng, kiểm tra chất lượng,…
– Nộp thuế xuất – nhập khẩu đảm bảo theo quy định của hải quan.
– Làm việc với hải quan cổng, bãi hay hải quan giám sát tại kho giúp khách hàng lấy hàng nhanh chóng.
– Vận chuyển hàng hóa đến tận kho của khách hàng nếu được yêu cầu.
Các thủ tục xuất nhập được thực hiện rõ ràng, đáp ứng các điều kiện pháp lý
Bên cạnh đó, WorldCourier còn cung cấp một số dịch vụ tư vấn miễn phí cho khách hàng như:
– Tư vấn khai báo hải quan, tham vấn giá và các chính sách thuế có liên quan.
– Tư vấn HS code cho hàng hóa xuất nhập khẩu, tính thuế cho lô hàng.
– Tư vấn các chứng từ cho lô hàng (nếu chứng từ có sai sót), đồng thời sẽ nhận làm đầy đủ một bộ chứng từ nếu khách hàng yêu cầu.
Dịch vụ khai hải quan giá rẻ uy tín của World Courier
Dịch vụ chuyển phát nhanh tận nhà giá rẻ tại Tp. Hồ Chí Minh
Cùng phân biệt goods, cargo và product!
- Hàng hoá (goods) là hàng hoá được sản xuất ra, sau đó được mua bán, trao đổi và cuối cùng là tiêu dùng.
Ví dụ: There is a 25% discount on all electrical goods until the end of the week.
(Đang có chương trình giảm giá 25% tất cả các hàng hoá điện máy đến cuối tuần.)
- Hàng hoá (cargo/freight) là hàng được vận chuyển bằng tàu hoặc máy bay cho mục đích thương mại.
Ví dụ: The ship will unload her cargo today.
(Con tàu sẽ dỡ hàng của cô ấy hôm nay.)
- Sản phẩm (product) là hàng hóa được chào bán.
Ví dụ: They put a new product on the market.
(Họ đưa một sản phẩm mới ra thị trường.)
Xuất nhập khẩu hiện đang là một lĩnh vực kinh doanh khá mới mẻ nhưng lại là một trong những mắt xích cực kì cần thiết và đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế mỗi quốc gia trên thế giới. Hôm nay, Studytienganh sẽ cùng bạn khám phá “ Xuất nhập khẩu tiếng anh được gọi là gì?” và những từ vựng Tiếng Anh liên quan đến xuất nhập khẩu nhé!
Kiểm Tra Văn Hóa Phẩm Xuất Nhập Khẩu Là Gì? Quy trình thực hiện?
Hướng dẫn chi tiết các bước kiểm tra văn hóa phẩm, danh mục hàng hóa phải kiểm tra văn hóa phẩm mới nhất.
Kiểm Tra Văn Hóa Phẩm Xuất Nhập Tiếng Anh Là Gì?
Kiểm tra văn hóa xuất nhập khẩu tiếng anh là Inspection of Import – Export Cultural Products.
Thông tin chi tiết về xuất nhập khẩu
Import refers to the activities of importing or buying goods from a company, organization or individual from a foreign country and then bringing them back to their home country. Export is only the activities of exporting or selling goods of a company, organization or individual to foreign markets.
Nhập khẩu là chỉ các hoạt động nhập hàng hay mua hàng hoá từ một công ty, tổ chức hay cá nhân từ nước ngoài sau đó đưa về đất nước của họ. Còn xuất khẩu là chỉ các hoạt động xuất hàng hay bán hàng của một công ty, tổ chức hay cá nhân ra thị trường nước ngoài.
Một số từ vựng Tiếng Anh liên quan đến xuất nhập khẩu
Sự trả tiền hay thanh toán tiền
Tiền vay hay khoản vay không kỳ hạn
Hàng hóa chở trên tàu, cước phí
Chi phí vận chuyển hàng hóa đến cảng nhưng không gồm chi phí chất hàng hóa lên tàu
Chi phí người bán chịu trách nhiệm đến khi hàng hóa đã được chất lên tàu
Giá của hàng hóa và cước phí nhưng không bao gồm chi phí bảo hiểm
C.I.F ( cost, insurance & freight)
Giá của hàng hóa, chi phí bảo hiểm và cước phí
Nhân viên hỗ trợ, dịch vụ chăm sóc khách hàng
Nhân viên hiện trường chịu trách nhiệm giao nhận hàng hóa
Vận chuyển nội địa ( trong nước)
Cảng vận chuyển, cảng trung chuyển hay cảng chuyển tải
Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin thật sự bổ ích về Xuất nhập khẩu trong Tiếng Anh!
Danh Mục Hàng Hóa Phải Kiểm Tra Văn Hóa?
Sách, báo, lịch, bản đồ và các loại văn bản, tài liệu được chép tay, in ấn, đánh máy hoặc sao chép dưới mọi hình thức trong tất cả các lĩnh vực.
Bản vẽ thiết kế đồ án, bản vẽ kỹ thuật các công trình dân dụng.
Phim điện ảnh đã quay, ảnh thông thường hoặc ảnh nghệ thuật, phim đèn chiếu. Các loại băng cát xét ghi hình, đĩa mềm máy tính.
Tranh thông thường hoặc tranh nghệ thuật thuộc các thể loại như đồ họa, khắc kẽm, khắc gỗ, điêu khắc, khảm trai, sơn dầu, sơn mài hoặc tranh kết hợp với các chất liệu: đá, gỗ, ngà, gốm, sành sứ, thủy tinh, vải, lụa, giấy, kim loại, than đá, thạch cao.
Đồ thủ công mỹ nghệ, đồ thờ cúng, các loại đồ cổ bằng mọi chất liệu.
Kiểm Tra Văn Hóa Nhập Khẩu Ở Đâu?
Bộ Văn Hóa Thông Tin: đối với các đối tượng văn hóa phẩm sử dụng cho các mục đích như: hội chợ, triển lãm, hội thảo, viện trợ, cuộc thi, trao đổi hợp tác, liên hoan hoặc phổ biến phim điện ảnh, phim truyền hình.
Sở văn hóa thông tin địa phương: đối với các đối tượng không thuộc phạm vi kinh doanh, sử dụng với mục đích cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Kiểm Tra Văn Hóa Phẩm Xuất Nhập Khẩu Là Gì?
Kiểm tra văn hóa phẩm xuất nhập khẩu là những thủ tục bắt buộc để những hàng văn hóa phẩm được nhập khẩu vào Việt Nam, đảm bảo nằm trong danh mục được cấp phép bởi các cơ quan có thẩm quyền cấp để được lưu thông, buôn bán trong nước.
Quy Trình Kiểm Tra Văn Hóa Hàng Nhập Khẩu?
Trước tiên khi hàng về đến cảng phải tiến hành đăng ký kiểm tra văn hóa phẩm nhập khẩu.
Tùy theo từng loại mặt hàng mà có cơ quan chuyên ngành liên quan: sách thì sẽ đăng ký ở sở thông tin truyền thông, còn đối với tranh, ảnh, bút nói, tác phẩm, đồ chơi trẻ em,… thì sở văn hóa sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra.
Xuất nhập khẩu tiếng anh gọi là gì?
Trong Tiếng Anh, cụm từ Xuất nhập khẩu được gọi là Export/ Import